Home
  • Lịch công tác
  • Email
  • English
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Ban Giám đốc
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • KHOA
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ - Điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và Môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • VIỆN, TRUNG TÂM, CTY
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • Viện Nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Đổi mới sáng tạo Nông nghiệp
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn
    • Liên kết quốc tế
  • ĐÀO TẠO
    • Thông tin đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc Sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đề án mở ngành
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Danh sách sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
  • KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm có sở hữu trí tuệ
      • Giống cây trồng
      • Sáng chế/Giải pháp hữu ích/Tiến bộ kỹ thuật
    • Bài báo, sách chuyên khảo, Giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
      • Giáo trình
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC QUỐC TẾ
    • Thông tin chung về HTQT
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • Chương trình đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
    • Tin hợp tác quốc tế
  • NGƯỜI HỌC
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Giới thiệu về ĐBCL
    • Kiểm định CTĐT
    • Kiểm định Học viện
  • LIÊN HỆ
  • Trang chủ
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Quá trình xây dựng và phát triển
    • Sơ đồ tổ chức
    • Đảng ủy
    • Ban Giám đốc
    • Hội đồng Học viện
      • Hội đồng Học viện Khóa I
      • Hội đồng Học viện Khóa II
    • Công đoàn
    • Đoàn thanh niên
    • Danh sách GS, PGS
    • Danh sách NGND, NGƯT
    • Các ngành đào tạo
    • Nhận diện trực quan Học viện
    • Bản đồ trực tuyến
  • ĐƠN VỊ
    • Khoa
      • Chăn nuôi
      • Công nghệ thông tin
      • Công nghệ thực phẩm
      • Cơ điện
      • Công nghệ sinh học
      • Du lịch & Ngoại ngữ
      • Giáo dục quốc phòng
      • Khoa Kinh tế và Quản lý
      • Kế toán và Quản trị kinh doanh
      • Khoa học xã hội
      • Nông học
      • Tài nguyên và môi trường
      • Thú y
      • Thủy sản
    • Đơn vị chức năng
      • Văn phòng Học viện
      • Ban Quản lý đào tạo
      • Ban Hợp tác quốc tế
      • Ban Khoa học và Công nghệ
      • Ban Thanh tra
      • Ban CTCT & CTSV
      • Ban Quản lý đầu tư
      • Ban Quản lý cơ sở vật chất
      • Ban Tài chính và Kế toán
      • Ban Tổ chức cán bộ
      • Ban Thanh tra nhân dân
      • Nhà xuất bản Học viện Nông nghiệp
      • TT Quan hệ công chúng và Hỗ trợ sinh viên
      • TT Đảm bảo chất lượng
      • TT Giáo dục thể chất và Thể thao
      • TT Thông tin - Thư viện Lương Định Của
      • Trạm Y tế
    • Viện, trung tâm, Cty
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển cây trồng
      • Viện Phát triển Công nghệ Cơ điện
      • Viện Sinh học nông nghiệp
      • Viện Kinh tế & Phát triển
      • Viện Nghiên cứu thị trường & thể chế nông nghiệp
      • Viện Nghiên cứu tăng trưởng xanh
      • Viện Sinh vật cảnh
      • TT Đổi mới sáng tạo
      • TT Cung ứng nguồn nhân lực
      • TT Đào tạo Kỹ năng mềm
      • TT Dạy nghề Cơ điện và ĐT lái xe
      • Viện nghiên cứu Vi tảo và Dược mỹ phẩm
      • Viện Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu
      • Viện Nghiên cứu & Phát triển cây dược liệu
      • TT Kỹ thuật Tài nguyên đất và MT
      • TT Ngoại ngữ và Đào tạo quốc tế
      • TT Tư vấn KHCN Tài nguyên Môi trường
      • TT Sinh thái Nông nghiệp
      • TT Thực nghiệm và Đào tạo nghề
      • TT Tin học HVNNVN
      • Cty TNHH MTV Đầu tư phát triển và Dịch vụ HVNNVN
      • TT Nghiên cứu ong và Nuôi ong nhiệt đới
      • Bệnh viện cây trồng
  • ĐÀO TẠO & ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
    • Thông tin Tuyển sinh
      • Đại học chính quy
      • Đại học liên thông, văn bằng 2
      • Đại học vừa làm vừa học
      • Thạc sĩ
      • Tiến sĩ
      • Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
    • Thông tin về đào tạo
    • Chương trình đào tạo
      • Cấu trúc các bậc đào tạo
      • Đào tạo Đại học
      • Đào tạo Thạc sĩ
      • Đào tạo Tiến sĩ
    • Đăng ký môn học, Thời khóa biểu và Điểm
    • Đề án mở ngành
    • Giáo trình, Bài giảng
    • Luận án, Luận văn và Khóa luận
    • Sinh viên tốt nghiệp
      • Sinh viên đại học
      • Học viên cao học
      • Nghiên cứu sinh
    • Đảm bảo chất lượng
  • TUYỂN SINH
    • Đại học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Liên kết quốc tế
  • SINH VIÊN
    • Sinh viên đại học
    • Học viên cao học
    • Nghiên cứu sinh
    • Sinh viên các hệ khác
    • Tin tức sinh viên
    • Học bổng - Du học
    • Học phí
    • Sổ tay sinh viên
    • Thông tin nội trú - Ký túc xá
    • Cựu sinh viên
  • KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
    • Phần mềm quản lý khoa học
    • Văn bản KH&CN
      • Chiến lược KH&CN
      • Kế hoạch KH&CN
      • QĐ về NCKH của giảng viên, nhóm NCM
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Quốc gia
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN cấp Bộ
      • Văn bản quản lý nhiệm vụ KHCN Học viện
      • Văn bản quản lý tài chính của nhiệm vụ KHCN
    • Danh mục đề tài, dự án KHCN
      • Đề tài HTQT
      • Đề tài cấp Quốc gia
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài Nghiên cứu cơ bản
      • Đề tài cấp Tỉnh và Doanh nghiệp
      • Đề tài cấp Học viện
      • Đề tài Sinh viên NCKH
    • Sản phẩm ứng dụng
    • Bài báo, sách chuyên khảo, giáo trình
      • Bài báo quốc tế
      • Bài báo trong nước
      • Giáo trình
      • Sách chuyên khảo, tham khảo
    • Các nhóm Nghiên cứu mạnh
    • Phòng thí nghiệm trọng điểm
    • Tin khoa học công nghệ
  • HỢP TÁC
    • Thông tin chung về HTQT
    • Chiến lược Hợp tác quốc tế
    • Bản ghi nhớ với tổ chức nước ngoài
    • Danh mục dự án quốc tế
    • Bài báo quốc tế
    • Đào tạo liên kết với nước ngoài
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Kyungpook
      • CT đồng cấp bằng với ĐHQG Chungnam
    • Tin hợp tác quốc tế
    • Chương trình trao đổi quốc tế
      • Thông tin chung
      • Chương trình Summer School
      • Chương trình trao đổi tín chỉ
      • Hình ảnh - Hoạt động
  • LIÊN HỆ
  • THÀNH TỰU
    • Danh hiệu & Giải thưởng
    • Kết quả đào tạo
    • Tiến bộ kỹ thuật
    • Chuyển giao công nghệ
  • LIÊN KẾT
  • HỎI ĐÁP
  • E- LEARNING
  • VĂN BẢN - QUY CHẾ - QUY ĐỊNH
  • TẠP CHÍ
  • THƯ VIỆN
  • QUỐC HỘI VÀ CỬ TRI
  • SAHEP-VNUA
Trang chủ Chương trình đào tạo Đào tạo Thạc sĩ
  •   GMT +7
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG (ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU)
Mã số: 8 44 03 01


1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo trình độ thạc sĩ giúp học viên nắm vững lý thuyết, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành Khoa học môi trường, có tư duy sáng tạo, độc lập trong nghiên cứu, có trình độ giao tiếp cộng đồng và sử dụng thành thạo công nghệ mới liên quan đến môi trường trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.

1.2. Chuẩn đầu ra

1.2.1.Về Kiến thức

Kiến thức chung:

Hiểu được hệ thống tri thức khoa học về: những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước và pháp luật. Ứng dụng được tri thức khoa học nêu trên vào thực tiễn cuộc sống.

Kiến thức chuyên môn:

Phân tích, tổng hợp được các kiến thức về: quá trình chuyển hoá vật chất, các yếu tố gây độc trong các thành phần môi trường đất, nước, không khí; Các công cụ kiểm soát ô nhiễm đối với các dạng chất thải rắn, lỏng, khí;

Quản lý môi trường dựa trên các công cụ quản lý (chính sách, kinh tế, thông tin và truyền thông); nguyên lý sinh thái,...

Phân tích, nhận định được các vấn đề môi trường, đánh giá rủi ro của các hoạt động phát triển tác động tới môi trường làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình quản lý rủi ro đối với các cơ sở sản xuất, các khu vực tiếp nhận chất thải và quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Vận dụng tổng hợp các kiến thức để nhận diện nguồn gốc chất ô nhiễm; đánh giá mức độ ô nhiễm; Lập kế hoạch quản lý môi trường đối với các dạng chất thải (khí thải, nước thải và chất thải rắn) đối với các cơ sở phát sinh hoặc xử lý chất thải.

Vận dụng, phân tích, tổng hợp được kiến thức để: lập và thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường; để bố trí thí nghiệm; để xây dựng mô hình trong nghiên cứu và dự báo các tác động môi trường cũng như xây dựng các kịch bản ứng phó, phòng ngừa đối với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai; quản lý và sử dụng tài nguyên nhằm phát huy tối đa khả năng tự phục hồi của môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên,...

1.2.2. Về kỹ năng

Thiết lập, triển khai kế hoạch điều tra thực địa, xây dựng chương trình quan trắc môi trường, xây dựng kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường, xây dựng kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai.

Phân tích, sàng lọc, đánh giá dữ liệu và các thông tin môi trường, nhận định các vấn đề môi trường liên quan tới sự thay đổi của các điều kiện tự nhiên và các áp lực từ hoạt động phát triển.

Tổng hợp được thông tin nhằm lựa chọn các giải pháp quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Độc lập nghiên cứu trong việc phát triển, thử nghiệm các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường.

Tổ chức tham vấn lấy ý kiến của các chuyên gia, cơ quan quản lý, người dân trong thu thập thông tin và bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thuyết trình và truyền thông môi trường.

Sử dụng thành thạo phần mềm xử lý văn bản và phần mềm bảng tính ở mức nâng cao. Phân tích, lý giải được các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Sử dụng được phần mềm quản trị CSDL để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu một cách khoa học.

Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng dành cho ngành môi trường đối với các lĩnh vực GIS, Viễn thám, Mô hình hoá và xử lý dữ liệu thống kê (Stella, GIS, Statgraphic...).

Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt B1 theo khung tham chiếu chung châu Âu hoặc
tương đương.

Đọc, hiểu, viết được các tài liệu tiếng anh có liên quan đến lĩnh vực môi trường.

1.2.3. Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm

Đánh giá và cải tiến, đổi mới giải pháp trong quản lí môi trường và tài nguyên. Phát hiện và đưa ra được các kết luận trong đánh giá môi trường, đánh giá rủi ro. Lập kế hoạch và điều phối chương trình quan trắc, giám sát môi trường.

Tự chịu trách nhiệm về các kết quả và kết luận công bố.

Phát hiện và giải quyết được các vấn đề phức tạp, đưa ra được kết luận chính xác, có tính khoa học cao về chuyên môn chuyên ngành khoa học môi trường, bảo vệ và chịu trách nhiệm về đề xuất đã đưa ra;

Xây dựng và thẩm định kế hoạch; Đánh giá và quyết định được phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao trong ngành môi trường;

Định hướng dẫn dắt chuyên môn: phân tích, xử lý, tổng hợp và ra quyết định trong lập và thực hiện kế hoạch quản lý, kế hoạch bảo vệ môi trường và tài nguyên phục vụ cho định hướng pháp triển bền vững.

Làm việc nhóm: phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn.

2. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH

2.1. Đối tượng đào tạo

Đối tượng đào tạo thạc sĩ Khoa học môi trường tập trung hướng tới nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao trong lĩnh vực môi trường nói chung và môi trường trong nông nghiệp nói riêng. Đó là các kỹ sư tham gia công tác tại các công ty, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các sở ban ngành liên quan, các chuyên gia quản lý, các cán bộ giảng dạy và nghiên cứu phù hợp chuyên môn trong các trường đại học, cao đẳng, trung học, các đối tượng công tác trong các cơ quan, tổ chức của mọi thành phần kinh tế có nhu cầu sử dụng kiến thức về môi trường.

2.2. Đối tượng tuyển sinh

2.2.1. Ngành đúng, ngành phù hợp 

Khoa học môi trường, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ môi trường, Quản lý môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.

2.2.2. Ngành gần

Nhóm 1: Khoa học đất; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên nước; Kỹ thuật tài nguyên nước; Hóa môi trường; Công nghệ hóa học; Công nghệ sinh học.

Nhóm 2: Khí tượng; Thủy văn; Địa lý; Địa chất; Sinh học; Công nghệ sinh học; Nông hóa; Công nghệ thực phẩm, Nuôi trồng thủy sản; Chăn nuôi; Khoa học cây trồng; Sư phạm kỹ thuật; Bảo vệ thực vật; Thú y; Sư phạm hóa học; Sư phạm sinh; Quản lý đất đai; Địa chính; Luật; Lâm nghiệp; Thủy lợi; Kinh tế nông nghiệp.

Các học phần bổ túc cho nhóm ngành gần

TT

Tên học phần

Số tín chỉ

Nhóm 1

Nhóm 2

1

Hóa môi trường

2

x

x

2

Quan trắc môi trường

3

x

x

3

Sinh thái môi trường

2

x

x

4

Công nghệ môi trường

2

x

x

5

Công nghệ sinh học xử lý môi trường

2

x

x

6

Đánh giá tác động môi trường

2

 

x

7

Quản lý môi trường

2

 

x

2.2. Các môn thi tuyển sinh

Cơ sở khoa học môi trường, Toán sinh học, tiếng Anh.

2.3. Điều kiện tốt nghiệp

Theo Quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định hiện hành về đào tạo trình độ thạc sĩ của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

3.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế

Tổng số 60 tín chỉ, thời gian đào tạo: 1,5 - 2 năm.

3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo

TT

Mã HP

Tên học phần

Số TC

I

Học phần bắt buộc

30

Học phần đại cương

10

1

ML06001

Triết học

3

2

SN06003

Tiếng Anh

2

3

MT06019

Phân tích hệ thống môi trường

3

4

MT07059

Độc chất học môi trường và kiểm soát

2

Học phần cơ sở ngành

11

5

MT06020

Biến đổi khí hậu và môi trường

3

6

MT07051

Kiểm soát chất lượng môi trường không khí

2

7

MT07054

Chất lượng nước và kiểm soát môi trường nước

3

8

MT07055

Công nghệ vi sinh vật trong xử lý môi trường

3

Học phần ngành

9

9

MT07052

Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám trong nghiên cứu môi trường

2

10

MT07053

Đánh giá tác động môi trường và rủi ro sinh thái

3

11

MT06034

Quản lý môi trường tổng hợp 1

2

12

MT06035

Quản lý môi trường tổng hợp 2

2

II

Học phần tự chọn

18

13

MT06021

Phát triển và bảo vệ môi trường

2

14

MT07030

Tiếp cận hệ thống trong nghiên cứu môi trường và phát triển nâng cao

3

15

MT07056

Công nghệ xử lý chất thải rắn nâng cao

2

16

MT07066

Sinh thái học ứng dụng nâng cao

3

17

MT07031

Hóa học môi trường ứng dụng nâng cao

3

18

MT07032

Mô hình hóa trong nghiên cứu môi trường nâng cao

3

19

MT06037

Quản lý chất thải nguy hại nâng cao

2

20

MT07070

Chế phẩm sinh học trong sản xuất nông nghiệp, bảo vệ môi trường

2

21

MT07071

Phân tích môi trường

2

22

MT07072

Thực địa, dã ngoại 1

2

23

KT07024

Kinh tế tài nguyên và môi trường nâng cao

3

24

QL07060

Quản lý tổng hợp lưu vực

3

25

NH06018

Thống kê sinh học nâng cao

2

26

QL07062

Quy hoạch môi trường cho sự phát triển bền vững

2

27

NH07066

Hệ thống nông nghiệp

2

III

Luận văn tốt nghiệp

12

28

MT07996

Luận văn thạc sĩ

12

Tổng

60

 

HVN

Học viện 
Nông nghiệp Việt Nam

 

Địa chỉ: Trâu Qùy - Gia Lâm - Hà Nội
Điện thoại: 84.024.62617586 - webmaster@vnua.edu.vn | Liên kết | Hỏi đáp

Copyright © 2015 VNUA. All rights reserved.  Facebook google Twitter Youtube

Đang trực tuyến:
4,173

Đã truy cập:
105,424,792